You signed in with another tab or window. Reload to refresh your session.You signed out in another tab or window. Reload to refresh your session.You switched accounts on another tab or window. Reload to refresh your session.Dismiss alert
Copy file name to clipboardExpand all lines: README.it-IT.md
+1
Original file line number
Diff line number
Diff line change
@@ -24,6 +24,7 @@ _Leggilo in altre lingue:_
24
24
[_Tiếng Việt_](README.vi-VN.md),
25
25
[_Deutsch_](README.de-DE.md),
26
26
[_Uzbek_](README.uz-UZ.md)
27
+
[_עברית_](README.he-HE.md)
27
28
28
29
*☝ Si noti che questo progetto è destinato ad essere utilizzato solo per l'apprendimento e la ricerca e non è destinato ad essere utilizzato per il commercio.*
*`B`[Tìm kiếm nhảy](src/algorithms/search/jump-search) (tìm khối) - tìm kiếm trong mảng đã sắp xếp
112
-
*`B`[Tìm kiếm nhị phân](src/algorithms/search/binary-search) - tìm kiếm trong mảng đã sắp xếp
112
+
*`B`[Tìm kiếm nhảy](src/algorithms/search/jump-search) (tìm khối) - tìm kiếm trong mảng đã sắp xếp
113
+
*`B`[Tìm kiếm nhị phân](src/algorithms/search/binary-search) - tìm kiếm trong mảng đã sắp xếp
113
114
*`B`[Tìm kiếm nội suy ](src/algorithms/search/interpolation-search) - Tìm kiếm strong mảng có thứ tự được phân phối đồng nhất
114
115
***Sắp xếp**
115
116
*`B`[Sắp xếp nổi bọt](src/algorithms/sorting/bubble-sort)
@@ -144,12 +145,12 @@ quy tắc xác định chính xác một chuỗi phép toán.
144
145
*`A`[Các thành phần kết nối chặt](src/algorithms/graph/strongly-connected-components) - Thuật toán Kosaraju
145
146
*`A`[Bài toán người bán hàng](src/algorithms/graph/travelling-salesman) - tuyến đường ngắn nhất có thể đến thăm từng thành phố và trở về thành phố gốc
146
147
***Mật mã học**
147
-
*`B`[Băm đa thức](src/algorithms/cryptography/polynomial-hash) - lăn hàm băm dựa trên đa thức
148
-
*`B`[Mật mã hàng rào đường sắt](src/algorithms/cryptography/rail-fence-cipher) - một thuật toán mật mã chuyển vị để mã hóa thông điệp
148
+
*`B`[Băm đa thức](src/algorithms/cryptography/polynomial-hash) - lăn hàm băm dựa trên đa thức
149
+
*`B`[Mật mã hàng rào đường sắt](src/algorithms/cryptography/rail-fence-cipher) - một thuật toán mật mã chuyển vị để mã hóa thông điệp
149
150
*`B`[Mật mã Caesar](src/algorithms/cryptography/caesar-cipher) - mật mã chuyển vị đơn giản
150
151
*`B`[Mật mã Hill](src/algorithms/cryptography/hill-cipher) - mật mã chuyển vị đơn giản dựa trên đại số tuyến tính
151
152
***Học máy**
152
-
*`B`[NanoNeuron](https://github.com/trekhleb/nano-neuron) - 7 hàm JS đơn giản minh họa cách máy tính thực sự có thể học (truyền thuận / truyền ngược)
153
+
*`B`[NanoNeuron](https://github.com/trekhleb/nano-neuron) - 7 hàm JS đơn giản minh họa cách máy tính thực sự có thể học (truyền thuận / truyền ngược)
153
154
*`B`[k-NN](src/algorithms/ml/knn) - thuật toán phân loại k láng giềng gần nhất
154
155
*`B`[k-Means](src/algorithms/ml/k-means) - thuật toán phân cụm k-Means
155
156
***Khác**
@@ -167,22 +168,22 @@ quy tắc xác định chính xác một chuỗi phép toán.
167
168
168
169
Mẫu hình thuật toán là một phương pháp hoặc cách tiếp cận chung làm cơ sở cho việc thiết kế một
169
170
lớp thuật toán. Nó là một sự trừu tượng cao hơn khái niệm về một thuật toán, cũng giống như
170
-
một thuật toán là một sự trừu tượng cao hơn một chương trình máy tính.
171
+
một thuật toán là một sự trừu tượng cao hơn một chương trình máy tính.
171
172
172
-
***Vét cạn** - xem xét tất cả các khả năng và chọn giải pháp tốt nhất
173
+
***Vét cạn** - xem xét tất cả các khả năng và chọn giải pháp tốt nhất
*`B`[Đường đi độc nhất](src/algorithms/uncategorized/unique-paths)
222
223
*`B`[Tập lũy thừa](src/algorithms/sets/power-set) - tập hợp chứa tất cả các tập con
223
224
*`A`[Chu trình Hamilton](src/algorithms/graph/hamiltonian-cycle) - đi qua các đỉnh một lần duy nhất
224
225
*`A`[Bài toán n quân hậu](src/algorithms/uncategorized/n-queens)
225
226
*`A`[Mã đi tuần](src/algorithms/uncategorized/knight-tour)
226
-
*`A`[Tổ hợp của tổng](src/algorithms/sets/combination-sum) - tìm tất cả các tổ hợp tạo thành tổng cụ thể
227
+
*`A`[Tổ hợp của tổng](src/algorithms/sets/combination-sum) - tìm tất cả các tổ hợp tạo thành tổng cụ thể
227
228
***Branch & Bound** - ghi nhớ giải pháp chi với phí thấp nhất được tìm thấy ở mỗi giai đoạn của quá trình tìm kiếm quay lui,
228
229
sử dụng chi phí của giải pháp có chi phí thấp nhất được tìm thấy cho đến nay như một giới hạn dưới về chi phí của
229
-
một giải pháp ít chi phí nhân cho bài toán, để loại bỏ các giải pháp từng phần với chi phí lớn hơn giải pháp chi phí thấp nhất được tìm thấy cho đến nay.
230
-
Thông thường BFS duyệt kết hợp với duyệt DFS của cây không gian trạng thái đang được sử dụng.
230
+
một giải pháp ít chi phí nhân cho bài toán, để loại bỏ các giải pháp từng phần với chi phí lớn hơn giải pháp chi phí thấp nhất được tìm thấy cho đến nay.
231
+
Thông thường BFS duyệt kết hợp với duyệt DFS của cây không gian trạng thái đang được sử dụng.
231
232
232
233
## Hướng dẫn sử dụng repository
233
234
@@ -238,7 +239,7 @@ npm install
238
239
239
240
**Chạy ESLint**
240
241
241
-
Bạn có thể muốn chạy nó để kiểm tra chất lượng code.
242
+
Bạn có thể muốn chạy nó để kiểm tra chất lượng code.
242
243
243
244
```
244
245
npm run lint
@@ -259,7 +260,7 @@ npm test -- 'LinkedList'
259
260
Bạn có thể chơi với các cấu trúc dữ liệu và thuật toán trong tệp `./src/playground/playground.js`
260
261
và viết các bài kiểm thử cho nó ở `./src/playground/__test__/playground.test.js`.
261
262
262
-
Sau đó, chỉ cần chạy lệnh sau để kiểm tra xem sân chơi của bạn có hoạt động như mong đợi hay không:
263
+
Sau đó, chỉ cần chạy lệnh sau để kiểm tra xem sân chơi của bạn có hoạt động như mong đợi hay không:
263
264
264
265
```
265
266
npm test -- 'playground'
@@ -274,7 +275,7 @@ npm test -- 'playground'
274
275
### Kí hiệu O lớn
275
276
276
277
*Kí hiệu O lớn* được dùng để phân loại thuật toán theo thời gian chạy hoặc yêu cầu không gian gia tăng khi kích thước đầu vào gia tăng.
277
-
Trên biểu đồ bên dưới, bạn có thể tìm thấy hầu hết các thứ tự tăng trưởng phổ biến của các thuật toán được chỉ định trong ký hiệu O lớn.
278
+
Trên biểu đồ bên dưới, bạn có thể tìm thấy hầu hết các thứ tự tăng trưởng phổ biến của các thuật toán được chỉ định trong ký hiệu O lớn.
0 commit comments